KHÍ NITƠ LỎNG
Khí Nito là gì? và có ứng dụng ra sao?,…và hàng chục câu hỏi khác mà các bạn luôn thắc mắc. Để đáp ứng và giải đáp các câu hỏi đó, Công ty Bảo Tín xin chia sẻ bài viết dưới đây.
- Tính chất hóa học của khí Nito
– Nito (kí hiệu N), có số nguyên tử bằng 7.
– Nito là một chất không màu, không mùi, không vị và khá trơ.
– Nitơ chiếm khoảng 78% khí quyển Trái Đất và là thành phần của mọi cơ thể sống.
– Nitơ là một phi kim, với độ âm điện là 3,04. Nó hóa lỏng ở nhiệt độ 77 K (-196 °C) trong điều kiện áp suất khí quyển và đóng băng ở 63 K (-210 °C).
- Chất lượng của khí Nitơ
Độ tinh khiết của khí nito được chia thành 2 loại sau:
– Khí ni tơ 4.0 tương đương độ tinh khiết 99.99% : thường sử dụng trong hàn, làm sạch đường ống, bảo quản thực phẩm,…
– Khí argon 5.0, 5.2, 5.5 tương đương độ tinh khiết 99.999%, 99.9992%, 99.9995% thường dùng trong phòng thí nghiệm nghiên cứu, bệnh viện, trung tâm phân tích.
- Nitơ lỏng là gì?
a. Giới thiệu khí nitơ lỏng
– Nitơ lỏng ( LN2) là nitơ ở trong một trạng thái lỏng trong suốt, không màu. Nito lỏng chỉ có được khi ở nhiệt độ rất thấp.
+ Trọng lượng riêng 0,807 g/ml
+ Hằng số điện môi 1.4.
– Ở áp suất khí quyển, nitơ lỏng sôi ở nhiệt độ 77 K (-196 °C, -321 °F)
– Nitơ lỏng đóng băng ở 63 K (-210 °C, -346 °F)
b. Tính chất hóa học
– Là một chất lỏng đông lạnh có thể gây đóng băng nhanh chóng khi tiếp xúc với mô sống, có thể dẫn đến bị tê cóng.
– Nitơ lỏng có thể dễ dàng được chuyển đổi thành các chất rắn bằng cách đặt nó trong một khoang bơm chân không bằng một máy bơm chân không quay.
c. Cách pha chế khí nito lỏng và bảo quản
– Nito lỏng được sản xuất theo quy mô công nghiệp bằng cách hóa lỏng không khí và tách từ không khí lỏng.
– Nito sau sản xuất được phân thành hai loại Nito thông thường có tỷ lệ N2 lớn hơn hoặc bằng 99,95% và Nito có độ sạch cao có tỷ lệ N2 lớn hơn 99,9998%.
– Nito được bảo quản trong bình thép. Nếu vận chuyển với số lượng lớn Nito được cung cấp dưới dạng hóa lỏng trong các bình chứa siêu lạnh. Các bình Nito thường có vỏ màu đen, chữ màu vàng.
d. Ứng dụng
Khí nito lỏng được ứng dụng cho các mục đích như sau;
– Bơm lốp ô tô và máy bay do tính trơ và sự thiếu các tính chất ẩm, ôxi hóa của nó, ngược lại với không khí.
– Khí Nitơ có tác dụng làm chậm sự ôi thiu và các dạng tổn thất khác gây ra bởi sự ôxi hóa nhằm để bảo quản tính tươi của thực phẩm đóng gói hay dạng rời, bảo quản thực phẩm không bị oxy hoá bằng khí Nitơ hóa lỏng.
– Khí Nitơ hóa lỏng dùng trong chạy máy phân tích, phân tích mẫu.
– Khí Nitơ hóa lỏng dùng để xả làm sạch, thử xì đường ống, hàn đường ống, luyện kim, tinh chế kim loại, sản xuất các linh kiện điện tử như tranzito, điôt, và mạch tích hợp, sản xuất thép không gỉ…
Trên đây, là một số thông tin cơ bản về khí Nito do công ty Bảo Tín cung cấp. Mong rằng những thông tin trên đã góp một phần nào đó để các bạn hiểu rõ hơn tính chất, đặc điểm và ứng dụng của khí nito. Mọi thông tin chi tiết khác xin vui lòng liên hệ tới địa chỉ của công ty Bảo Tín để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn tốt nhất. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
Quý khách hàng xin vui lòng liên hệ với BẢO TÍN theo thông tin sau
Hãy là người đầu tiên nhận xét “ỨNG DỤNG CỦA KHÍ NITƠ HÓA LỎNG”