Công ty TNHH Thiết bị Công nghiệp Bảo Tín xin chia sẻ bài viết về cách lựa chọn vòng bi máy nén khí – một trong những sản phẩm mà công ty chúng tôi có cung cấp. Hi vọng, bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ phần nào giải đáp được những thắc mắc của các bạn về sản phẩm này.
- Cách lựa chọn vòng bi
Để lựa chọn vòng bi cần hiểu được hết ý nghĩa trên sản phẩm. Dưới đây, Bảo Tín xin chia sẻ các thông tin kí hiệu trên vòng bi.
– Một vòng bi thật thường có đầy đủ kí hiệu như: Thương hiệu, nơi sản xuất, kích thước,…
Kí hiệu | Ý nghĩa | Ví dụ | ||
Thương hiệu |
– Cho biết bạc đạn được sản xuất bỏi thương hiệu nào trên thế giới. – Kí hiệu là những chữ cái in hoa |
Vd: Trên hình ảnh FAG chính là thương hiệu sản phẩm. | ||
Nơi sản xuất |
– Cho phép biết được bạc đạn được sản xuất bởi quốc gia nào. – Kí hiệu chữ cái in hoa |
Vd: GERMANY cho ta biết bạc đạn này sản xuất từ Đức | ||
Kích thước |
– Kí hiệu: Các chữ số. Sau đó lấy 2 số cuối nhân với 5, ta được kích thước vòng bi.
+ Đường kính trong của vòng bi từ 00-99 (20mm< D <5000mm). – Chỉ số này cho ta biết kích thước vòng bi và lựa chọn sản phẩm phù hợp. – Lưu ý: Các số ký hiệu từ 04 trở lên đều sẽ nhân với hệ số 5. Còn lại từ 04 trở xuống có ký hiệu đặc biệt tương ứng quy đổi như sau: 00: 10mm, 01: 12mm, 02: 15mm, 03: 17mm |
Vd: Trên hình ta thấy ghi 32216
Lấy 16×5=80mm. Như vậy vòng bi này có đường kính 80mm |
||
Mức độ chịu tải trọng vòng bi |
– Kí tự thứ 3 từ phải sang trái, chúng có ý nghĩa như sau:
Ký hiệu số 1 hoặc 7: Chịu tải rất nhẹKý hiệu số 2: Chỉ tải nhẹ Ký hiệu số 3: Chỉ tải trung bình Ký hiệu số 5: Chỉ tải rất nặng, siêu nặng |
Vd: Kí hiệu 32216 như trên không chỉ cho ta biết kích thước mà còn cho biết mức độ chịu tải trọng vòng bi. Từ trái, sang phải và kí tự thứ 3 là số 2 tương ứng chỉ tại nhẹ |
||
Phân loại vòng bi, bạc đạn |
-Kí tự thứ 4 từ phải sang trái được ký hiệu từ 1 – 9. Chúng có ý nghĩa như sau:
0: Chỉ loại bi tròn 1 lớp 3: Chỉ loại bi đũa ngắn hai lớp 5: Chỉ loại bi đũa xoắn |
Vd: 32216 Từ phải sang trái, kí tự 4 là 2: tương ứng loại bi đũa ngắn 1 lớp |
||
Kết cấu |
– Kí tự thứ 5 từ phải sang trái
3: Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, vòng chặn trong không có gờ chắn 5:Có 1 răng để lắp vòng hãm định vị ở vòng chắn ngoài 6: Có 1 long đen chặn dầu bằng thép lá |
Vd: 32216 Theo bảng trên tương ứng số 3: loại bi đũa hình trụ gắng 1 dãy, vòng chặn không có gờ chắn |
*Thông số, ý nghĩa kĩ thuật khác:
Kích thước cổ trục | Bi cầu mới | Bi trụ mới | Bi cũ cho phép |
20-30 | 0.01-0.02 | 0.03-0.05 | 0.1 |
30-50 | 0.01-0.02 | 0.05-0.07 | 0.2 |
55-80 | 0.01-0.02 | 0.06-0.08 | 0.2 |
85-120 | 0.02-0.03 | 0.08-0.1 | 0.3 |
130-150 | 0.02-0.03 | 0.10-0.12 | 0.3 |
Đường kính cổ trục | Khe hở giữa trục và vòng bạc | |||
<1000 v/p | >1000 v/p | |||
Tiêu chuẩn | Cho phép | Tiêu chuẩn | Cho phép | |
18-30 | 0.040-0.093 | 0.1 | 0.06-0.118 | 0.12 |
30-50 | 0.05-0.112 | 0.12 | 0.075-0.142 | 0.15 |
50-80 | 0.065-0.135 | 0.14 | 0.095-0.175 | 0.18 |
80-120 | 0.08-0.16 | 0.16 | 0.12-0.210 | 0.22 |
120-180 | 0.100-0.195 | 0.20 | 0.150-0.250 | 0.30 |
180-260 | 0.120-0.225 | 0.24 | 0.180-0.295 | 0.40 |
260-360 | 0.140-0.250 | 0.26 | 0.210-0.340 | 0.5 |
360-500 | 0.170-0.305 | 0.32 | 0.250-0.400 | 0.6 |
Trên đây, là một số thông tin cơ bản về cách tính vòng bi máy nén khí. Mọi thông tin chi tiết khác xin vui lòng liên hệ tới Công ty Bảo Tín. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!